Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO ở đktc vào 150ml dd \(Ca\left(OH\right)2\) 1M. SAu pư thu đc 10 g kết tủa . vẽ đồ thị sự tạo thành các muối
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO ở đktc vào 150ml dd \(Ca\left(OH\right)2\) 1M. SAu pư thu đc 10 g kết tủa . vẽ đồ thị sự tạo thành các muối
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6lit CO2 đktc vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m(g) kết tủa. Tìm m?
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,15 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ CO2 dư,Ca(OH)2 pứ hết
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
\(Đổi:150ml=0,15l\)
\(-n_{CO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(-n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_{M_{ }^{ }}.V=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
Xét : \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67>1\)
=> CO2 dư . Ta có các PTHH sau:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2 (2)
Theo PTHH (1): nCa(OH)2=nCO2=0,15 (mol) ;
nCa(OH)2=nCaCO3=0,15 (mol)
=> nCO2 dư= 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2 dư = nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)
Xét thấy : Kết tủa CaCO3 được tạo ra ở phản ứng (1) đã bị hoà tan đi một phần bởi CO2 dư chuyển thành Ca(HCO3)2.
=> nCaCO3 còn lại = nCaCO3 (1) - nCa(HCO3)2 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
=> m = mCaCO3 còn lại = n . M = 0,05 . 100 = 5 (g)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Ta có: = 0,2.1,5 = 0,3 mol; = 20/100= 0,2 mol
Ta có : nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca(OH)2 dư :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: = 0,2 mol → V = = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2← (0,3-0,2)
Ta có: = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 7,5
B. 15
C. 10
D. 5
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 ở đktc vào 100 ml dung dịch C a ( O H ) 2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10.
B. 15.
C. 7,5.
D. 5.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 ở đktc vào 100 ml dung dịch C a ( O H ) 2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10.
B. 15
C. 7,5.
D. 5
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)